Hướng dẫn cách pha 7 loại trà phổ biến

Trà là thức uống phổ biến thứ 2 trên thế giới, sau nước lọc. Năm 2021, tiêu thụ trà toàn cầu đạt hơn 6,6 tỷ kg, năm 2025 dự kiến đạt 7,4 tỷ kg.

Tên khoa học của cây trà là Camellia sinensis, một loại thực vật thường xanh (ever-green) mọc chủ yếu tại các vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Cây trà trong môi trường hoang dã có thể cao đến 16m; trong môi trường đồn điền, cây trà được đốn tỉa để độ cao ở tầm ngang thắt lưng, 1,2m, tiện cho việc thu hoạch.

Trà là thức uống phù hợp để nuôi dưỡng tâm hồn.

TỪ CÂY TRÀ, TA CÓ THỂ LÀM RA NHỮNG LOẠI TRÀ NÀO?

Hiện nay người ta thường hay chia ra 6 loại trà cơ bản và trà ướp hương từ 6 loại trà này, dựa theo mức độ oxi hoá trà và thành phần hoá học của lá trà thay đổi ở giai đoạn chế biến này, tạo nên sự đa dạng về hương vị cho Trà thành phẩm.

  • Bạch trà (Trà trắng)
  • Lục trà (Trà xanh)
  • Hoàng trà (Trà vàng)
  • Thanh trà (Trà ô long)
  • Hồng trà
  • Trà đen (Black tea)
  • Hắc trà (Trà phổ nhĩ, Trà lên men sau)
  • Trà ướp hương (trà sen, trà nhài…)
6 loại trà cơ bản. Từ trái sang: Trà Phỗ Nhĩ, Trà Đen, Ô Long, Trà xanh, Trà Vàng, Trà Trắng

1. Bạch trà (trà trắng)

Cách sản xuất:
Hái lá trà tươi, Phơi héo, Phân loại, Sấy khô (nếu cần)

Màu sắc:
Lá trà giữ màu sắc khá tự nhiên, thơm mùi cỏ cây, hương hoa nhẹ, mùi mật ong
Màu nước trắng, vàng sáng

Hương vị:
Hương thơm dịu, thoang thoảng
Vị thanh, nhạt, ngọt hậu

Cách pha:
Lượng trà: 1g/20ml (ví dụ cho 2 người uống cần 8-10g), nhiệt độ nước: 70-80 độ C, thời gian hãm: 10s-20s, số lần pha trung bình: 4-6

2. Lục trà (trà xanh, matcha)

Cách sản xuất:
Hái lá trà tươi, Phơi héo (nhanh), Sao, Vò, Sấy khô, Sàng

Màu sắc:
Lá trà giữ sắc xanh khá tự nhiên, thơm mùi cỏ cây, đậu rang, khoáng chất
Màu nước xanh nhạt hoặc vàng sáng

Hương vị:
Hương thơm dịu
Vị thanh, khoảng đậm-nhạt cách khá xa nhau tuỳ theo loại trà, ngọt hậu

Cách pha:
Lượng trà: 1g/20ml (ví dụ cho 2 người uống cần 8-10g), nhiệt độ nước: 75-85 độ C, thời gian hãm: 20s-30s, số lần pha trung bình: 3-4

3. Hoàng Trà (Trà vàng)

Cách sản xuất:
Hái lá trà tươi, Sao (nhiệt độ thấp hơn, thời gian sao nhanh hơn trà xanh), Ủ lên men nhẹ (~10%-20%) ,Sấy khô

Màu sắc:
Lá trà có màu vàng-xanh nhạt
Màu nước vàng sáng

Hương vị:
Hương thơm dịu, vị êm dịu, gần với trà xanh nhưng không có hương cỏ cây (grassy) rõ như trà xanh
Vị thanh, độ đắng chát giảm nhiều, ngọt hậu nhẹ, mùi vị khác trà ô long

Cách pha:
Lượng trà: 1g/20ml (ví dụ cho 2 người uống cần 8-10g), nhiệt độ nước: 90-95 độ C, thời gian hãm: 60s-120s, số lần pha trung bình: 3-4

4. Thanh Trà (Trà ô long / Thiết quan âm / Đại hồng bào)

Cách sản xuất:
Hái lá trà tươi, Phơi héo, Ôxy hoá, Sao, Vò, Sấy khô

Màu sắc:
Lá trà giữ sắc xanh khá tự nhiên, thơm mùi cỏ cây
Màu nước vàng sáng

Hương vị:
Hương thơm dịu, sảng khoái, hương cỏ cây, hương hoa nhẹ, đậu rang
Vị thanh, ngọt hậu

Cách pha:
Lượng trà: 1g/20ml (ví dụ cho 2 người uống cần 8-10g).
Với trà ô long xanh nhiệt độ nước: 85-90 độ C, thời gian hãm: 20s-40s, số lần pha trung bình: 4-6
Với trà ô long hồng nhiệt độ nước: 90-95 độ C, thời gian hãm: 20s-40s, số lần pha trung bình: 4-6

5. Hồng Trà

Cách sản xuất:
Hái lá trà tươi, Phơi héo, Vò, Ôxy hoá, Sấy – Sàng – Sấy khô

Màu sắc:
Lá trà lên men 80-90%, màu vàng sậm, đỏ.

Hương vị:
Hương hoa quả và hương mật ong, vị ngọt dịu

Cách pha:
Lượng trà: 1g/20ml (ví dụ cho 2 người uống cần 8-10g). Nhiệt độ nước: 95-100 độ C, thời gian hãm: 20s-40s, số lần pha trung bình: 4-6

6. Trà đen (Black tea)

Cách sản xuất:
Hái lá trà tươi, Phơi héo, Vò, Ôxy hoá, Sấy – Sàng – Sấy khô

Màu sắc:
Lá trà lên men hoàn toàn 100%, chuyển sang màu đen, hương hoa thơm mùi lá hoa hồng
Màu nước đỏ cam, đỏ ruby, đỏ rượu vang

Hương vị:
Hương thơm nồng, mùi lá hoa hồng khô, trái cây khô, mật ong, thuốc lá, tiêu
Vị đậm, ngọt hậu, hậu vị sâu với nhiều tầng vị

Cách pha:
Lượng trà: 1g/20ml (ví dụ cho 2 người uống cần 8-10g). Nhiệt độ nước: 95-100 độ C, thời gian hãm: 20s-40s, số lần pha trung bình: 4-6

7. Hắc Trà (Trà phổ nhĩ, trà lên men sau)

Cách sản xuất:
Hái lá trà tươi, Phơi héo, Sao, Vò, Phơi, Sàng/Lựa , Lên men sâu, Sấy khô, Để rời hoặc Đóng bánh

Màu sắc:
Lá trà lên men hoàn toàn, chuyển sang màu nâu, đen
Màu nước đỏ ruby, đỏ rượu vang

Hương vị:
Hương thơm nồng, mùi trái cây khô, mùi gỗ, thuốc lá, tiêu, da thuộc
Vị đậm, ngọt hậu, không gây mất ngủ

Cách pha:
Lượng trà: 1g/20ml (ví dụ cho 2 người uống cần 8-10g).
Với trà phổ nhĩ sống nhiệt độ nước: 95-100 độ C, thời gian hãm: 15s-30s, số lần pha trung bình: 6-10
Với trà phổ nhĩ chín nhiệt độ nước: 95-100 độ C, thời gian hãm: 20s-30s, số lần pha trung bình: 6-10

8. Trà ướp hương

Cách sản xuất: ướp các loại hương vào 6 loại trà cơ bản ở trên. Ví dụ trà ướp hoa sen: Trà khô (thường là trà xanh), Tách gạo sen khỏi bông sen, Ướp qua đêm, Sao khô, Ướp qua đêm (5-7 lần), Sao khô, Bảo quản (hút chân không)

Màu sắc:
Tương tự như trà xanh khô (nếu dùng trà xanh để ướp sen)
Màu nước vàng đậm, ánh xanh

Hương vị:
Hương thơm dịu, thoang thoảng, bền hương
Vị đậm, ngọt hậu, chát nhẹ

Một số vùng trà ướp hương nổi tiếng:
Trà nhài Phúc Kiến, (Trung Quốc)
Trà sen Tây Hồ, Hà Nội, trà lài Bảo Lộc (Việt Nam)
Trà Earl Grey (Anh Quốc), trà đen ướp lavender, vanilla (Pháp)

Cách pha:
Lượng trà: 1g/20ml (ví dụ cho 2 người uống cần 8-10g). Nhiệt độ nước: 75-85 độ C, thời gian hãm: 20s-30s, số lần pha trung bình: 3-4

5/5 - (20 bình chọn)

Tác giả

  • Mai Chi

    Tôi là Mai Chi đến từ Quân Trà, với niềm đam mê bất tận về Trà, Gốm sứ thủ công và Ấm Tử Sa. Chúng tôi giới thiệu nhiều tác phẩm tử sa, gốm sứ cao cấp của các nghệ nhân nổi tiếng Trung Quốc được nhập khẩu phân phối độc quyền tại Việt nam. Chúng tôi cũng giới thiệu các loại danh trà nổi tiếng của Trung Quốc, Đài Loan và Việt Nam

Chia sẻ ngay

3 thoughts on “Hướng dẫn cách pha 7 loại trà phổ biến

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *